Quy tắc tìm x trong toán học Tiểu học - Hướng dẫn chi tiết
Quy tắc tìm x là một kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng trong toán học, giúp bạn giải quyết dễ dàng các bài toán từ đơn giản đến phức tạp. Dù đang giải phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai hay giải hệ phương trình, thì việc nắm vững quy tắc tìm x trong tay sẽ giúp bạn giải bài nhanh chóng và chính xác các bài toán. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách áp dụng quy tắc tìm x để giải toàn một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Quy tắc tìm x
Quy tắc tìm x:
- Để tìm số chia, chúng mình lấy số bị chia chia cho thương.
- Để tìm số bị chia, nhân số chia với thương.
- Để tìm thừa số, lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Để tìm số trừ, chúng mình lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Để tìm một số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Để tìm số bị trừ, chúng mình cộng hiệu với số trừ.
Công thức cơ bản của các phép tính cộng trừ, nhân chia
Trong các phép tính cơ bản của cộng, trừ, nhân, chia, chúng ta có thể sử dụng các công thức như sau:
- Phép cộng: khi cộng hai số hạng lại với nhau, kết quả thu được gọi là tổng.
- Phép trừ: lấy số bị trừ trừ đi số trừ, kết quả chính là hiệu.
- Phép chia: khi chia số bị chia cho số chia, kết quả thu được là thương.
- Phép nhân: nhân hai thừa số với nhau, kết quả nhận được gọi là tích
Quy tắc tìm x thực hiện phép tính
Để giải quyết bài toán tìm x, bạn cần ghi nhớ những quy tắc sau đây:
Thực hiện phép nhân và phép chia trước, rồi sau đó mới thực hiện phép cộng và phép trừ.
Trong trường hợp biểu thức chỉ chứa các phép nhân và chia, hãy tiến hành giải từ trái sang phải theo thứ tự xuất hiện.
Những dạng bài tập tìm x từ lớp 2 đến lớp 5
Các dạng toán tìm x thường gặp trong chương trình học lớp 2 đến lớp 5 bao gồm:
Tìm x đơn giản.
Biểu thức ở vế trái chứa 2 phép tính, còn vế phải là một số cụ thể.
Biểu thức ở vế trái có 2 phép tính và vế phải là một biểu thức khác.
Biểu thức ở vế trái có dấu ngoặc đơn, gồm 2 phép tính, và vế phải là một số.
Biểu thức ở vế trái chứa dấu ngoặc đơn, có 2 phép tính và vế phải là tổng, hiệu, tích, hoặc thương của hai số.
Các dạng toán tìm x cơ bản
Dạng 1: cơ bản
VD1: Tìm x biết
x + 400 = 750
x = 750 - 400
x = 350
VD2: Tìm x biết
x - 150 = 350
x = 350 + 150
x = 500
VD3: Tìm y biết
y × 10 = 50
y = 50 ÷ 10
y = 5
VD4: Tìm y biết
y ÷ 20 = 40
y = 40 × 20
y = 800
Dạng 2: vế trái là biểu thức, vế phải là số
VD1: Tìm x biết
x + 200 + 100 = 500
x = 500 - (200 + 100)
x = 500 - 300
x = 200
VD2: Tìm x biết
x - 200 - 30 = 150
x = 150 + 200 + 30
x = 350 + 30
x = 380
VD3: Tìm y biết
y × 8 × 5 = 320
y = 320 ÷ 8 ÷ 5
y = 40 ÷ 5
y = 8
VD4: Tìm y biết
y ÷ 5 ÷ 3 = 6
y = 6 × 5 × 3
y = 30 × 3
y = 90
Dạng 3: cả hai vế đều là biểu thức
VD1: Tìm x biết
x + 600 + 20 = 650 + 40
x + 620 = 690
x = 690 - 620
x = 70
VD2: Tìm x biết
x - 300 - 20 = 400 - 100
x - 320 = 300
x = 620
VD3: Tìm y biết
y × 10 × 3 = 50 × 40
y × 30 = 2000
y = 2000 ÷ 30
y ≈ 66.67
VD4: Tìm y biết
y ÷ 4 - 200 = 500 - 50
y ÷ 4 = 500 - 50 + 200
y ÷ 4 = 650
y = 650 × 4
y = 2600
Dạng 4: nâng cao
Ví dụ 2: Tìm X, biết:
a) X + 1456 + 3204 = 5000 -> X = 5000 – 1456 – 3204 = 340
b) X – 375 + 95 = 2700 -> X = 2700 + 375 – 95 = 2980
c) 3000 + X – 9000 = 11000 -> X = 11000 – 3000 + 9000 = 17000
d) 8500 + X – 6100 = 98000 -> X = 98000 – 8500 + 6100 = 95600
e) X : 8 x 36 = 9120 -> X = 9120 x 8 : 36 = 2020
f) X x 7 : 6 = 8820 -> X = 8820 x 6 : 7 = 7560
g) 40000 : X x 5 = 95 -> X = 40000 : (95 x 5) = 842
h) 90 x X : 18 = 4700 -> X = 4700 x 18 : 90 = 940
Ví dụ 3: Tìm X khi biết
(3780 – X) : 6 = 180 -> (3780 – X) = 180 x 6 = 1080 -> X = 3780 – 1080 = 2700
Ví dụ 4: Tìm X khi biết
(X – 15) x 4 = 120 – 60 -> (X – 15) x 4 = 60 -> (X – 15) = 60 : 4 = 15 -> X = 15 + 15 = 30
Qua bài viết này, mong rằng bạn đã nắm rõ quy tắc tìm x và có thể áp dụng chúng trong các bài toán. Để giải toán nhanh chóng và chính xác, việc hiểu và thực hành thường xuyên là rất cần thiết. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, đừng quên chia sẻ với bạn bè để cùng nhau cải thiện kỹ năng giải toán nhé!
- Tags:
- Quy tắc trong Toán